NỘI QUY
TU TẬP TẠI CHÙA

MỤC LỤC

1. ĐĂNG KÍ:

2. YÊU CẦU VỀ VẤN ĐỀ DỊCH BỆNH:

  • Quý hành giả phải đảm bảo âm tính với covid trước khi đến chùa.

3. NHỮNG VẬT DỤNG CẦN MANG THEO:

  • Giấy tờ tuỳ thân: Chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước, hoặc hộ chiếu… (dùng để xác nhận danh tính và làm giấy tạm trú tạm vắng theo yêu cầu của chính quyền địa phương)<Quan trọng>
  • Quần áo phù hợp: Nếu có Pháp phục thì nên mang đến, nếu không có Pháp phục thì nên mặc trang phục kín đáo, lịch sự, đơn giản, không cần phải mặc đẹp. Không mặc đồ bó sát, quá hở, mỏng, quá diêm dúa, loè loẹt.
  • Các vật dụng sinh hoạt cần thiết: Bàn chải đánh răng, kem đánh răng,… tuỳ theo nhu cầu cá nhân.
  • Mang thêm 2 cái khăn trải gối. <Cần thiết>
  • Lưu ý không cần mang theo: Bột giặt, chăn, ga, gối, mền, mùng thiền, bồ đoàn, nệm thiền; vì những vật này đã có sẵn tại chùa. 

4. THỜI KHÓA TU TẬP TRONG KHÓA THIỀN:

Sáng:

  • 3h45-4h45: Hành thiền;
  • 4h45-5h: Tụng kinh;
  • 5h45-6h30: Ăn sáng;
  • 7h30-10h: Hành thiền;
  • 10h45-11h30: Ăn trưa;
  • 11h30-13h: Nghỉ trưa.

Chiều-tối:

  • 13h30-16h30: Hành thiền;
  • 17h-18h: Trình pháp;
  • 18h-18h30: Tụng kinh.
  • 19h-21h: Thuyết pháp hoặc hành thiền.

5. NỘI QUY TU TẬP:

  • Hành thiền theo đúng thời khoá.
  • Tôn trọng và thực hành theo chỉ dẫn hành thiền.
  • Lưu ý: Vui lòng không tự thực hành theo một truyền thống hành thiền khác tại chùa. Nếu bạn muốn thực hành những truyền thống khác, bạn nên tìm đến những trú xứ khác mà  vị thầy có đủ năng lực và kinh nghiệm về truyền thống tu tập mà bạn muốn thực tập.
  • Giữ im lặng trong suốt thời gian hành thiền.
  • Không sử dụng điện thoại trong khoá thiền.
  • Không mang và mở các thiết bị phát nhạc, loa đài.
  • Trong suốt quá trình tu tập tại chùa, hành giả sẽ cần giữ bát quan trai giới, bao gồm 8 giới:
    1. Không sát sinh;
    2. Không trộm cắp;
    3. Không hành dâm;
    4. Không nói dối;
    5. Không uống rượu và các chất say;
    6. Không ăn phi thời;
    7. Không nghe đàn ca múa hát, trang điểm, thoa xức vật thơm;
    8. Không nằm và ngồi nơi quá cao và xinh đẹp, lộng lẫy.

6. QUY ĐỊNH SINH HOẠT:

  • Giữ gìn vệ sinh và yên lặng khi sinh hoạt tại chùa.
  • Sử dụng tiết kiệm điện, nước, bột giặt,…
  • Lấy vật thực vừa đủ dùng, không lấy thừa rồi đổ bỏ.
  • Không tự ý đi ra ngoài khu vực chùa.

7. ỨNG XỬ PHÙ HỢP:

  • Cung kính, tôn trọng chư Tăng Ni và các vị hành giả đang thực hành pháp Dhamma tại chùa, chắp tay đảnh lễ khi gặp các vị.
  • Đảnh lễ 3 lần trước và sau khi trình pháp với vị sư chỉ dẫn.
  • Tôn trọng và biết ơn đối với những vị cư sĩ phục vụ tự nguyện và các thí chủ đã cúng dường chỗ ở, vật thực,… những vật dụng thiết yếu cho mình.
  • Luôn giữ sự hoà nhã, tâm từ đối với mọi người xung quanh.

8. LỊCH TỤNG KINH CHÙA PHÚC MINH:

Kinh tụng buổi sáng

 Tr10: Kệ Khải hoàn

 Tr18: Quán tưởng Tứ vật dụng

 Tr64: Niệm Ân Đức Tam Bảo

 Tr162: Kinh Pháp Sa-môn thường quán

 Tr164: Kinh Thiền Tâm từ

Kinh tụng buổi chiều

 Tr22: Đại thi lễ kệ

 Tr36: Kệ mở đầu hộ kinh

 Tr54: Hộ kinh Khandha

 Tr164: Kinh thiền Tâm từ

 

Tụng thêm 1 bài kinh trong danh sách ở bên tương ứng theo ngày hôm đó, ngày được tính theo lịch âm.

Ngày

Trang

Tên kinh (Tiếng Việt)

1

36

Kinh Phước Lành

2

42

Kinh Châu báu

3

50

Kinh Lòng từ

4

58-60

Kinh Khổng tước, Kinh chim cút

5

62

Kinh Đầu Lá cờ

6

68

Kinh Āṭānāṭiya

7

 

74

 

Kinh Angulimala

Kinh bệnh số 1

8

78

Kinh bệnh số 2

9

80

Kinh bệnh số 3

10

84

Hộ kinh Giác chi

11

86

Kinh Ban mai

12

92-94

Đại Niệm xứ – Sơ thuyết, Hơi thở 

13

 

94-96

 

Quán thân – Phần oai nghi

Phần tỉnh giác

14

98-100

Quán 32 thể trược, Quán đại giới

15

175

Ngày giới: 24 Duyên hệ

Ngày

Trang

Tên kinh (Tiếng Việt)

16

102

Quán 9 loại tử thi

17

106

Quán thọ

18

108

Quán tâm

19

110

Quán 5 triền cái

20

114

Quán 5 uẩn

21

116

Quán 12 xứ

22

118

Quán 7 Giác chi

23

122

Phần Sự thật, Khổ Thánh Đế diễn giải 

24

129

Khổ Tập Thánh Đế diễn giải

25

131

Khổ Diệt Thánh Đế diễn giải

26

135

Đạo Thánh Đế diễn giải

27

140

Duyên khởi phân tích theo Kinh

28

148

Kinh Chuyển Pháp Luân

29

156

Kinh Vô Ngã Tướng

30

175

Ngày giới: 24 Duyên hệ